Cách Xác Định Lỗi Khi Chạy Máy Hòa Tan

Chạy máy hòa tan hay phương pháp hòa tan không đạt luôn gây ra khó chịu, không chỉ cho người phân tích mà có thể làm chậm chương trình làm việc. Không giống như các phép phân tích khác, có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phương pháp đo độ hòa tan. Việc điều tra nguyên nhân rất quan trọng để duy trì độ chính xác và tin cậy cho các lần chạy mẫu sau, đồng thời có thể giúp ngăn ngừa việc đưa ra thị trường sản phẩm kém chất lượng và giảm sai sót trong tương lai.

Các Nguyên Nhân Chính Làm Kết Quả Chạy Hòa Tan Không Đạt

  • Nguyên liệu sử dụng: bao gồm sản phẩm bào chế, chất chuẩn, chất đệm, chất cân bằng và các hóa chất trong thử nghiệm
  • Máy hòa tan: bao gồm máy hòa tan và hệ thống kết nối
  • Yếu tố con người: lỗi từ kiểm nghiệm viên
  • Phương pháp: Quy trình thao tác chuẩn (SOP) không đúng, hoặc phương pháp chạy mẫu không được chứng nhận.

Kiểm Soát Các Nguyên Nhân Gây Ra Lỗi

Nếu chúng ta kiểm soát tốt 4 nguyên nhân trên thì sẽ hạn chế tối đa các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chạy hòa tan thuốc. Sau đây là những cách để giảm thiểu sai sót:

  • Nguyên liệu sử dụng: luôn kiểm tra hạn sử dụng và hiệu chuẩn của hóa chất và thiết bị khi sử dụng trước khi bắt đầu chạy mẫu. Một trong những cách hiệu quả của kiểm nghiệm viên là quan sát sự biến đổi của thuốc trong quá trình hòa tan. Quan sát viên thuốc vài phút đầu khi mới thả thuốc, trong những lúc hút mẫu và khi kết thúc quá trình hòa tan. Bằng cách quan sát cũng có thể cho ta biết những sai lầm trong quá trình chạy mẫu như khử khí không đúng cách, sai thể tích, độ cao của cánh khuấy/giỏ quay bị sai, v.v.
  • Máy hòa tan: Trước khi chạy mẫu, kiểm nghiệm viên có thể kiểm tra hệ thống hòa tan, tình trạng của các bộ phận, và độ rung của máy. Quy trình kiểm tra của FDA, ASTM là tốt nhất cho việc này.
  • Yếu tố con người: Quy trình thao tác chuẩn (SOP) luôn có sẵn và được tuân thủ nghiêm ngặt những gì yêu cầu trong phương pháp. Không nên giả định những phương pháp thay thế khác sẽ hiệu quả. Ví dụ đầu lọc 0.45um không nhất thiết là sự lựa chọn tốt hơn đầu lọc 10um
  • Phương pháp: Khi đọc quy trình thao tác chuẩn, nếu có chỗ nào thắc mắc, người kiểm nghiệm viên cần hỏi rõ để thực hiện các bước cho đúng.
máy đo hòa tan
Hệ hoà tan tự độ hoàn hảo, đạt chuẩn USP, EP, JP, CP, FDA, ASTM

Cách Xác Định Lỗi

Lỗi có thể xảy ra dù cho quy trình đã được kiểm soát tốt đến mức nào hoặc người kiểm nghiệm viên được đào tạo tốt như thế nào. Khi xảy ra lỗi, cần phải có phương pháp để xác định nguồn gốc gây ra lỗi. Cách tốt nhất là kiểm tra lại những gì đã quan sát quá trình phóng thích của thuốc, nếu chưa rõ ràng thì tìm hiểu từng quá trình thực hiện theo trình tự thời gian.

Các lỗi thường gặp

Chúng ta có thể kiểm tra độ không ổn định của mẫu ở một hoặc nhiều vị trí, hoặc những sai sót rõ ràng trong thao tác của người kiểm nghiệm viên. Những sai sót của người kiểm nghiệm viên có thể không đúng dung tích, quên khử khí, bỏ 2 viên thuốc vào 1 cốc, cánh khuấy hoặc giỏ quay bị trượt, v.v. đều là những sai sót hay bị bỏ qua.

Đối với lỗi do sản phẩm thì sẽ bao gồm, thuốc đọng hình nón dưới cánh khuấy, liên kết ngang của viên nang, viên nang dính vào thành cốc, thuốc nổi trên mặt, mẫu thuốc va vào cánh khuấy trong quá trình thả, v.v Những trường hợp này cần ghi nhận lại.

Các bước xác định lỗi

Trường hợp không có ghi nhận những hiện tượng của thuốc bào chế hoặc về phép thử trong quá trình tìm kiếm nguyên nhân gây ra lỗi (lỗi từ mẫu sản phẩm hay là ở phép thử hòa tan) thì chúng ta có thể kiểm tra lại quá trình theo thời gian ngược. Cuộc kiểm tra có thể theo các bước.

  • Kiểm tra lại các phép tính và lỗi trong quy trình
  • Kiểm tra quy trình chuẩn bị mẫu, phân tích và so sánh chuẩn cũ và chuẩn mới
  • Chạy lại mẫu hòa tan nếu có thể
  • Kiểm tra lại quy trình của người kiểm nghiệm, đặc biệt là quy trình lấy mẫu gồm kỹ thuật lấy mẫu, thời gian lấy mẫu, bộ lọc thích hợp, quá trình lọc tiến hành khi hay là vừa sau khi thu mẫu
  • Xem lại các tài liệu sử dụng cho quá trình chạy hòa tan, kiểm tra độ pH của môi trường, hạn sử dụng và hiệu chuẩn của nguyên liệu, vv. Nguyên liệu như chất đệm, chất hoạt động bề mặt có bị vón cục hoặc thay đổi màu sắc. Đảm bảo tất cả các thuốc thử đều được bảo quản đúng cách.
  • Kiểm tra lại hiện trạng máy hòa tan. Độ cao của cánh khuất và giỏ quay. Hiện trạng của cánh khuấy/giỏ quay có bị trầy xước hay bong tróc PTFE không. Khởi động máy hòa tan và kiểm tra xem có bất kỳ rung động đáng kể hoặc tiếng động lạ không.
  • Kiểm tra lại lịch sử hiệu chuẩn máy và các thử nghiệm sản phẩm gần đây trên máy. So sánh đối chiếu kết quả với các máy khác trong phòng lab
Máy chuẩn bị môi trường và khử khí

Cách Xử Lý Lỗi

Tùy thuộc vào những gì được phát hiện ra trong quá trình điều tra lỗi, chúng ta sẽ có những kết quả khác nhau. Đây là nguyên nhân cốt lõi của vấn đề xảy ra lỗi và đó là lỗi có tính chất quyết định. Khi đã xác định được nguyên nhân của lỗi chúng ta có thể hủy kết quả hoặc có thể sửa lại (khi phép tính không chính xác).

Ngoài ra chúng ta có thể tìm ra nguyên nhân đáng ngờ gây ra lỗi – đây được coi là lỗi không xác định. Lỗi không xác định phổ biến hơn nhưng khó hoặc không thể chứng minh. Lỗi không xác định bao gồm kỹ thuật lấy mẫu, mẫu phân tích có nghi vấn nhưng không thể phân tích lại, v.v. Trong những trường hợp này, kết quả của việc phân tích ban đầu sẽ không bị hủy và kiểm nghiệm viên sẽ chạy lại 1-3 lần tùy thuộc vào quy trình thao tác chuẩn. Nếu kết quả cho ra vẫn không tìm ra nguyên nhân gây lỗi. Kết quả sẽ được giữ nguyên.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *